Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 26: Thấu kính
1. Khái niệm:
Thấu kính là một khối chất trong suốt, thường bằng thủy tinh hoặc nhựa, được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng, mặt cong thường là mặt cầu.
Thấu kính là một khối chất trong suốt, thường bằng thủy tinh hoặc nhựa, được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng, mặt cong thường là mặt cầu.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 26: Thấu kính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 9 - Chủ đề 26: Thấu kính
1 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NỘI DUNG HỌC TẬP VẬT LÝ 9 TRONG THỜI GIAN NGHỈ VÌ DỊCH COVID-19 CHỦ ĐỀ 26: THẤU KÍNH A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: I. KHÁI QUÁT VỀ THẤU KÍNH: 1. Khái niệm: Thấu kính là một khối chất trong suốt, thường bằng thủy tinh hoặc nhựa, được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng, mặt cong thường là mặt cầu. 2. Phân loại: a) Theo hình dạng: - Thấu kính rìa mỏng: có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Thấu kính rìa dày: có phần rìa dày hơn phần giữa. b) Theo đường đi của ánh sáng qua thấu kính: - Thấu kính hội tụ: chùm tia tới song song có chùm tia ló hội tụ. Thấu kính rìa mỏng. - Thấu kính phân kì: chùm tia tới song song có chùm tia ló phân kì. Thấu kính rìa dày. 3. Kí hiệu: Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì 4. Khảo sát thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: O F F' Thấu kính hội tụ 2 - Quang tâm O của thấu kính: là điểm mà mọi tia tới qua nó đều truyền thẳng. - Trục chính của thấu kính ( ): là đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với bề mặt thấu kính. - Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm chính đối xứng nhau qua quang tâm O: F: Tiêu điểm vật. F’ : Tiêu điểm ảnh. - Tiêu cự của thấu kính: là khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm: f= OF= OF’ II. CÁCH DỰNG ẢNH CỦA MỘT VẬT QUA THẤU KÍNH: 1. Ảnh thật - ảnh ảo: - Khi chùm tia tới từ một điểm sáng S đến thấu kính có chùm tia ló hội tụ tại điểm S’ ở sau thấu kính S’ là ảnh thật của S. - Khi chùm tia tới từ một điểm sáng S đến thấu kính có chùm tia ló phân kì, đường kéo dài của các tia ló giao nhau tại điểm S’ ở trước thấu kính S’ là ảnh ảo của S. 2. Đường truyền các tia sáng đặc biệt qua thấu kính: a) Thấu kính hội tụ: - (1): Tia tới đến quang tâm O Tia ló tiếp tục truyền thẳng qua thấu kính. - (2): Tia tới song song với trục chính Tia ló đi qua tiêu điểm F’ ở sau thấu kính. - (3): Tia tới (hoặc đường kéo dài của tia tới) đi qua tiêu điểm F trước thấu kính Tia ló song song với trục chính. F F' O Thấu kính phân kì O F F ' (1) (3) (2) S S’ ’ 3 b) Thấu kính phân kì: - (1): Tia tới đến quang tâm O Tia ló tiếp tục truyền thẳng qua thấu kính. - (2): Tia tới song song với trục chính Tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F’ ở trước thấu kính. 3. Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính: a) Ảnh của một điểm sáng S: b) Ảnh của một vật sáng AB: AB vuông góc với trục chính tại A: F F' O (1) (2) S S’ S’ là ảnh thật O F F' S S’ A’B’ là ảnh thật O F F' B A B’ A’ 4 Cách dựng: - Bước 1: Dựng ảnh B’ của B. - Bước 2: Từ B’ hạ A’B’ vuông góc trục chính tại A’ ảnh A’B’ của AB. III. VẬN DỤNG: Vẽ ảnh của vật sáng AB, nhận xét đặc điểm của ảnh trong các trường hợp sau: B. LUYỆN TẬP: - Học thuộc lý thuyết. - Làm HĐ 9, BT 1 4, 6 8, 10, 11, 14 trang 26 30 Tài liệu dạy học vật lý 9. -----o0o----- F F' O B A c) O F F' B A a) O F F' B A b)
File đính kèm:
on_tap_mon_vat_li_lop_9_chu_de_26_thau_kinh.pdf

