Ôn tập tổng hợp môn Tiếng Việt Lớp 4

Câu 2 : Nét đặc sắc của hoa sầu riêng là :

a.Trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao như cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.

b. Trổ vào cuối năm thơm ngát như hương hoa hồng.

c. Giống như hoa chuối.

docx 29 trang Bình Lập 09/04/2024 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập tổng hợp môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập tổng hợp môn Tiếng Việt Lớp 4

Ôn tập tổng hợp môn Tiếng Việt Lớp 4
ÔN TẬP TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT LỚP 4
Sầu riêng
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Sầu riêng”. (SGK TV4/2 trang 34).
và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8 và trả lời câu 9,10.
Câu 1 : Sầu riêng là đặc sản của miền nào ? 
 a. Miền Bắc . b. Miền Trung. c. Miền Nam.
Câu 2 : Nét đặc sắc của hoa sầu riêng là :
a.Trổ vào cuối năm thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao như cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
b. Trổ vào cuối năm thơm ngát như hương hoa hồng. c. Giống như hoa chuối.
Câu 3 : Nét đặc sắc của quả sầu riêng là ? 
a. Lủng lẳng dưới cành,trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong khơng khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt. 
b. Thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.	c. Cả hai ý trên.
Câu 4 : Nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng là ?	
a.Thân thấp.	 b. Lá to màu đỏ.
c.Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
Câu5: Mùa trái rộ vào tháng nào ?
 a. Tháng tư, tháng năm ta. b.Tháng hai, tháng năm ba. c.Tháng sáu, tháng bảy ta.
Câu 6 : Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào ? 
a. Đầu năm b. Giữa năm. c. Cuối năm.
Câu 7 : Theo em nội dung bài “ Sầu riêng” là : 
 a. Sự thơm ngon của quả sầu riêng.	
b. Sự đặc sắc về dáng cây của sầu riêng. c. Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
Câu 8 : Câu “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam” thuộc kiểu câu:
 a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ?
Câu 9 : Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau đây :
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
Câu 10 : Tìm 2 từ láy có trong bài “Sầu riêng” :.......................................................................
Caâu 11 : Höông vò cuûa saàu rieâng ñöôïc so saùnh vôùi nhöõng gì ?
 a/ Mít chín, bưởi b/ Trứng gà, mật ong già hạn c/ Tất cả các ý trên
Câu 12: Taùc giaû taû daùng caây saàu rieâng xaáu xí, laù nhö bò heùo, thieáu söùc soáng nhaèm laøm noåi baät ñieàu gì cuûa caây saàu rieâng? 
a/Hương vị của sầu riêng b/ Thân cây sầu riêng c/ Hoa sầu riêng
13/ Câu văn nào thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
A.Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.	 B. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
C. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
14/ Trong câu “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.”, bộ phận nào là chủ ngữ ? 
Hoa.	 B. Hoa sầu riêng.	 C.Sầu riêng.
15/Câu nào là câu kể : Con gì là gì ? 
A. Cô giáo là người mẹ thứ hai. B. Con trâu là đầu cơ nghiệp. C. Trẻ em là vốn quý nhất.
16/ Câu “Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.”, là : 
Câu kể : Ai là gì ? 	 B. Câu kể : Ai làm gì ? 	C. Câu kể : Ai thế nào ? 
Câu 17: Câu tục ngữ nào thể hiện phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài? 
 a/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
 b/ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang c/ Thương con quí cháu 
Câu 18: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong caâu sau:
-Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.
- Mỏ đại bàng rất dài và rất cứng.
- Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.
Câu 19. Tìm hình ảnh so sánh có trong câu sau:
Những tán hoa phượng xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
Câu 20. Tìm gạch chân bộ phận cho câu trả lời “Là gì”? Hồ Chí Minh là một nhà lãnh tụ thiên tài.
Câu 21. a.Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm”..............................................................
...................................................................................................................................................
b. Em hãy tìm 2 töø theå hieän veû ñeïp beân ngoaøi hoaëc trong taâm hoàn, tính caùch cuûa con ngöôøi.........................................................................................................................................
Câu 22. Trong baøi taùc giaû taû nhöõng neùt ñaëc saéc naøo cuûa caây? 
 a. hoa saàu rieâng, quaû saàu rieâng. b. Laù saàu rieâng, caønh saàu rieâng. 
c. Daùng caây saàu rieâng, quaû saàu rieâng, hoa saàu rieâng.
Câu 23. Taùc giaû söû duïng caùc bieän phaùp ngheä thuaät naøo trong baøi? a. so saùnh. b. Nhaân hoùa. c. So saùnh, nhaân hoùa.
Câu 24. Vieát theâm vò ngöõ trong “OÂng Ba.” thaønh caâu keå Ai theá naøo?
ñang haùi quaû.	 b. ñang chay xe.	c. traàm ngaâm.
Câu 25. Tìm Chuû ngöõ trong caâu “Caû laøng ñi laøm nöông”. a. Caû	b. Caû laøng ñi	c. Caû laøng
Câu26. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy. 
Trung thu, man mác, vằng vặc, làng mạc, quê hương, chi chít, bát ngát, nhà máy, vui tươi, phấp phới.
Từ ghép: 
Từ láy: 
Câu 27. Viết tên 5 hoạt động em thường làm ở nhà hoặc ở trường và gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy? 
Câu 28. Khoanh tròn trước những câu thành ngữ nói về lòng tự trọng.
a. Giấy rách phải giữ lấy lề.	c. Chết vinh còn hơn sống nhục.
b. Tay làm hàm nhai.	d. Đói cho sạch rách cho thơm.
Câu 29. Câu nào là câu kể : Con gì là gì ? 
A. Cô giáo là người mẹ thứ hai.	B. Con trâu là đầu cơ nghiệp.	C. Trẻ em là vốn quý nhất.
Câu 30. Thứ tự miêu tả của tác giả trong bài “Sầu riêng” là gì ?
	a. Quả, hoa, dáng cây, hương vị	b. Hoa, quả, hương vị, dáng cây
	c. Hương vị, hoa, quả, dáng cây	d. Tất cả đều sai
Câu 31. Nối cây ở cột A đúng theo kiểu câu ở cột B cho phù hợp rồi ghi vào cột C
A
B
C
1. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam
2. Hương vị quyến rũ đến kì lạ
3. Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này
a. Ai làm gì ?
b. Ai thế nào ?
c. Ai là gì ?
.........................................
.........................................
.........................................
Câu 32. Sắp xếp các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “tài”:
Tài tình, tài chính, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài trí, tài sản, tài mạo, tài lộc, tài tử, tài khoản, tài lược, gia tài, thiên tài.
	a) “Tài” có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”.
.....................................................................................................................................................
b) “Tài” có nghĩa là “tiền của”.
Câu 33. Chủ ngữ trong câu : « Người đương thời liệt ông vào hàng 18 nhà bác học nổi tiếng thế giới.» là :
a. Ông b. Người đương thời liệt ông c. Người đương thời. d. Nhà bác học nổi tiếng.
Câu 34. “Cuội tìm đến bụi cây kia, đào gốc mang về .” Câu trên thuộc kiểu câu:
	a. Ai là gì ?	b. Ai làm gì ?	c. Ai thế nào ? 
Câu 35. Từ không cùng nhóm nghĩa với nhau là: 
 a. Nhân ái	 b. Vị tha c. Nhân loại	 d.Đức độ
Câu 36. Xác định các bộ phận của câu sau:
 - Hôm nay cũng như mọi ngày khác, người Điện Biên ra đón bà con ở Hà Nội mới lên.
 - Mới sau có một tháng, cây sồi già đã thay đổi hẳn, tỏa rộng thành vòm lá xum xuê xanh tốt thẫm màu, đang say sưa ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
 - Trên đỉnh ngọn núi cao ngất trời, Chim Ưng làm tổ.
 - Chiều chiều, tôi thường ra dầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về.
Câu 37. Em hãy đặt một câu theo mẫu “Ai là gì” với từ “tài năng”.
..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Câu 38. Dòng nào trong các dòng sau gồm các từ láy? a. lộc cộc, tít tắp, tự đắc, lặng lẽ 
 b. tít tắp, lặng lẽ, cầu khẩn, khô khốc c. lộc cộc, tít tắp, lặng lẽ, khô khốc
Câu39. Trong câu: “ Chim ân hận mãi về việc đã làm” từ ân hận thuộc từ loại nào? 
 a.Danh từ b. Động từ c. Tính từ
Câu 40. Hãy viết một câu thuộc kiểu câu kể Ai là gì? có tác dụng nêu nhận định.
..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Câu 41:Từ “mập mạp” thuộc loại từ nào? 
 a. Động từ 	 	 b. Danh từ 	 c. Tính từ
Câu 42. Câu : “Thân cây cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời rơi xuống”. Thuộc kiểu câu kể gì?
a. Ai là gì ? 	 b. Ai thế nào ? 	 c. Ai làm gì ?
Câu43. Trong các câu thành ngữ sau, câu thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
a. Vào hang bắt cọp. 	b. Chân lấm tay bùn. 	c. Ba chìm bảy nổi.
Câu 44. Từ “mập mạp” thuộc loại từ nào? a. Động từ 	b. Danh từ 	c. Tính từ
Câu 45. Câu : “Thân cây cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời rơi xuống”. Thuộc kiểu câu kể gì?
a. Ai là gì ? 	b. Ai thế nào ? 	c. Ai làm gì ?
Hoa học trò
Câu 1. Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
Vì phượng là cây rất gần gũi với tuổi học trò	 C. Vì hoa phượng nở vào mùa hè
Vì hoa phượng nở vào mùa đông	 D. Vì hoa phượng nở muộn
Câu 2. Vẻ đẹp của hoa phượng khi nở có gì đặc biệt?
Hoa phượng nở rất chậm.	C. Hoa phượng nở rất nhanh đến bất ngờ
Hoa phượng nở rất nhanh tàn	D. Hoa phượng nở vàng cả con đường
Cõu 3. Hoa phượng nở làm cho những người học trũ cú cảm giỏc gỡ?
A. Vì sắp kết thúc năm học, sắp phải xa mái trường	C. Vì sắp bắt đầu một năm học mới
B. Rất sung sướng khi hết một năm học	D. Có cảm giác tự do thoải mái
C©u 4. Em h·y t×m trong bµi 2 tÝnh tõ chØ vÒ hoa ph­îng: ...............................................................................................
Cõu 5. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: 
 - Mỏ đại bàng rất dài và rất cứng. - Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.
Câu 6. Sắp xếp các từ sau cho phù hợp với màu phượng biến đổi theo thời gian
Đậm dần, càng tươi dịu, rực lên, đỏ còn non .....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 7: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? 
 a. Vì hoa phượng được trồng nhiều ở các sân trường. b. Vì hoa phượng nở báo cho học sinh biết mùa thi, mùa hè đến.
 c. Vì hoa phượng gắn bó nhiều kỉ niệm về mái trường của học sinh . d. Các ý trên đều đúng
Câu 3: Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? 
 a. Nở nhiều vào mùa hè b. Màu đỏ rực 
c. Khi hoa nở gợi cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui d. Các ý trên đều đúng 
Câu 4: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi tả lá phượng
 a. So sánh	 b. Nhân hóa	c. Cả so sánh và nhân hóa	d. Tất cả đều sai
 Câu 5: Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu sau và xác định chủ ngữ, vị ngữ:
 Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. 
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
Câu thành ngữ “Cái nết đánh chết cái đẹp “ có nghĩa là:
 a. Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài b. Hình thưc thống nhất với nội dung 
Câu 7: Đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về một người ... 
Câu 8: Xếp các từ trong ngoặc đơn ( tài giỏi, tài nguyên, tài trợ, tài ba, tài sản, tài năng) vào hai nhóm thích hợp.
Tài có nghĩa là “ Có khả năng hơn người bình thường”
Tài có nghĩa là “ tiền của”
...........................................................................
...........................................................................
....................................................................
....................................................................
Câu 9. Hoa phượng được tác giả gọi là hoa gì? ...................................................................
Câu 10. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Hoa phượng gợi cảm giác như thế nào? 
 A. Buồn B. Vui C. Vừa buồn lại vừa vui
Câu 11. Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 12. Tìm hình ảnh so sánh có trong câu sau:
Những tán hoa phượng xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 13. Tìm trong đoạn 2 của bài và viết một câu kể, một câu hỏi.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 14: Trong bài trên có những loại câu nào em đã học?
a. Chỉ có câu hỏi, câu kể.	b. Chỉ có câu kể, câu cầu khiến.
c. Có cả câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến
Câu 15: . Tác giả dùng sắc độ “đỏ” gì để miêu tả màu sắc của hoa phượng?
	a. Đỏ thắm. b. Đỏ rực. c. Đỏ thắm và đỏ rực.
Câu 16: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau và xác định CN - VN:
	Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.
	Một số chiến sỹ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. 
Câu 17: Có thể thay từ “ xanh um” trong câu “Lá xanh um, mát rượi, ngon làmh như lá me non” bằng từ nào dưới đây?	
a. xanh thẫm. b. xanh mướt. c. xanh biếc 
Câu 18: Khoanh vào ch÷ c¸i tr­íc tõ gÇn nghÜa víi tõ “®oµn kÕt” 
 a. hîp lùc
b. ®ång lßng
c. ®«n hËu
d. trung thùc
Câu 19:	a)T×m hai tõ tr¸i nghÜa víi tõ “nh©n hËu”: 
b)T×m hai tõ tr¸i nghÜa víi tõ “®oµn kÕt”: 
Câu 20:. Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ ghép tổng hợp? 
 a. Trái cây, xe máy, đường sữa, xe dạp, đường bộ. 
 b. Tươi ngon, nhà cửa, bát đũa, bàn ghế, tình nghĩa. 
 c. Tàu hoả, đường biển, ôtô, dưa hấu, máy bay.
Câu 21:.. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ ghép phân loại? 
 a.Trái cây, xe máy, đường sữa, xe dạp, đường bộ.
 b. Tươi ngon, nhà cửa, bát đũa, bàn ghế, tình nghĩa. 
 c. Tàu hoả, đường biển, ôtô, dưa hấu, máy bay
Câu 22:. Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy? 
 a. Háo hức, cheo leo, mênh mông, chầm chậm, bóng bẩy
b. Háo hức, cheo leo, học hành, mênh mông, chầm chậm. 
c. dẻo dai, monh manh, bóng bẩy, non nước, cheo leo, se sẽ.
Câu 23: Nối đúng: 
a. Danh từ chỉ hiện tượng.	1. Ông bà, cha mẹ, bác sĩ, công an.
b. Danh từ chỉ đơn vị.	2. Đạo đức, kỷ niệm, hi vọng, ký ức.
c. Danh từ chỉ khái niệm.	3. Dòng, đôi, cặp, bộ, đoàn.
Danh từ chỉ người.	4. Mưa, gió, nắng, lụt, tuyết.
Câu 24 : Gạch chân dưới các danh từ trong câu sau : 
Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủ tinh
Câu 25: Hãy cho biết tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau : 
	Gà ta khoái chí cười phì : “ Rõ phường gian dối, làm gì được ai.”
A
Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
C
Đánh dấu những từ ngữ đặc biệt
B
Dẫn lời nói trực tiếp của tác giả
D
Dùng để cho văn bản đẹp mắt
Câu 26: Cho câu Bác âu yếm khen:
 - Các cháu có một tình bạn thật đẹp 
Trong câu trên, dấu hai chấm có tác dụng gì?
 	A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
	B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
	C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là câu hỏi. D. Cả ba ý trờn.
C©u 27: Thành ngữ nào không cùng nhóm nghĩa với các thành ngữ còn lại?
A
Đồng tâm hiệp lực
C
Đồng sức đồng lòng
B
Một lòng một dạ
D
Đồng cam cộng khổ
C©u 28: Đặt một câu có từ “trung thực” .................................................
Câu 29: Nối loại từ ở cột A với các dòng ở cột B sao cho đúng 
Từ ghép có nghĩa tổng hợp

Mát mẻ, quanh co, chậm chạp



Từ ghép có nghĩa phân loại

Cỏ cây, dẻo dai, đi đứng.



Từ láy

Máy cày, tơ tằm, đường đua

Câu 30: Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người?
A. Quyết chí, bền chí, vững chí, bền lòng, quyết tâm.
B. Quyết chí, bền chí, bền bỉ, vững chí, gian lao, gian truân. C. Kiên tâm, kiên trì, khó khăn, gian khổ, gian lao,
Câu 31: Câu hỏi “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”.
 Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình hay hỏi người khác? 
 A. Tự hỏi mình. B. Hỏi người khác. C. Không phải câu hỏi
Câu 32: Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? trong câu “Đêm đó, một tên trộm đột nhập vào nhà ông chủ và mang đi rất nhiều của cải” là: 
A. một tên trộm đột nhập	B. vào nhà ông chủ C. đột nhập vào nhà ông chủ và mang đi rất nhiều của cải
Câu 33: Câu hỏi “Thấy trộm không sủa thì mày có phải là chó trông nhà không?” được dùng với mục đích gì? 
A. Để hỏi về điều chưa biết. B. Để thể hiện thái độ chê trách. C. Để thể hiện yêu cầu, mong muốn. 
Câu 34: Em hãy đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự khi hỏi trong tình huống sau 
Em hỏi một người lớn tuổi về đường đi đến Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc: 
............................................................................................................................................................
Câu 35: Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A cho phù hợp nghĩa ở cột B : 
A
 B
1. Tài sơ trí thiển

a) Sống trung thực, thật thà, ngay thẳng.



2. Ăn ngay ở thẳng

b) Con người là tinh hoa, là thứ quý giá của trái đất



3. Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới rạng.

c) Người có tài phải được lao động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.



4. Người ta là hoa đất

d) Tài và trí đều kém cỏi



5. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

đ)Từ tay không mà làm nên sự nghiệp mới là người tài giỏi.
Câu 36: Điền tiếp chủ ngữ hoặc vị ngữ vào chỗ chấm để tạo thành câu kể có mẫu : Ai làm gì?
a) Ngoài đồng, các cô bác nông dân..............................................
b) Từ nhiều năm nay, cái bàn .................................................
Câu 37: Đặt hai câu kể “Ai làm gì?” có sử dụng phép nhân hoá để nói về: 
a) Cái cặp sách của em: .............................
b) Chiếc hộp bút của em: 
.....
Câu 38: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
- Sáng nào cũng vậy, ông tôi ...........................................
- Con mèo nhà em ...........................
- Chiếc bàn học của em đang ...........................................
Câu 39: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào?
- Con mèo nhà em ..
- Chiếc bàn học của em ..
- Ông tôi .
Câu 40: Đọc đoạn văn sau: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. 
 Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:
Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ
Vị ngữ là động từ, cụm động từ

.
Câu 40. Câu “Ông nổi tiếng về tài văn chương, âm nhạc lại tinh thông cả toán học.” Là kiểu câu kể nào ? 
 A. ai làm gì? B. ai thế nào? C. ai là gì? 
 Câu 41. Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm đó:
a) Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà.
b) Đường phố lúc nào cũng nườm nượp người đi lại.
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
d) Người yêu em nhất chính là mẹ
e) Giờ ra chơi các bạn gái thường nhảy dây.
g) Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa.
Ở đâu?
Thế nào?
Làm gì?
Là ai

Câu 42.Viết vào chỗ chấm một câu câu hỏi với mục đích khác cho mỗi tình huống sau:
a)Khen một người bạn có lòng tốt đã giúp đỡ mình một việc quan trọng:
.....
b) Khẳng định một điều mình biết về thành tích học tập của một người bạn:
.....
c) Muốn bạn giúp mình một việc cụ thể nào đó:
..... 
Câu 43. Gạch chân từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi sau:
a) Cậu có biết chơi cờ vua không?
b) Anh vừa mới đi học về à?
c) Mẹ sắp đi chợ chưa?
d) Làm sao bạn lại khóc?
Bài 44. Khoanh vào chữ cái trước tình huống chưa thể hiện phép lịch sự của người hỏi:
a) Mẹ hỏi Sơn: “Mấy giờ con tan học?”
b) Sơn hỏi Hà: “Mấy giờ sẽ họp lớp?”
c) Thắng hỏi Liên: “Mượn bút chì màu một lúc có được không?”
d) Liện hỏi mẹ: “Tối nay mẹ có bận không ạ?”
e) Hà thỏ thẻ với bà: “Bà có cần cháu xâu kim giúp bà không ạ?”
g) Phương hỏi Thảo: “ Vì sao hôm qua không đi học?”
Đường đi sa pa
Câu 1: Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước 
 a)  Vùng núi	 b)Vùng đồng bằng	 c) Vùng biển
Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế  ấy?    
a)     Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
b)    Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.
c)     Nắng phố huyện vàng hoe.	d)     Tất cả các câu trên đều đúng.
 Câu 3 : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” 
a)     Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.	b)     Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.
c)    Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
Câu 4 : Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
a)  Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ngợi  Sa Pa là món quà kì diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
b)    Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa. c)     Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa.
Câu 5: Câu : “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a) So sánh.	b) Nhân hóa.	c) So sánh và nhân hóa.
Câu 6: Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào? a) Câu kể Ai là gì? b) Câu kể Ai làm gì ? c) Câu kể Ai thế nào ?
Câu 7: Những hoạt động nào sau đây được gọi là  du lịch?
a) Đi chơi ở công viên gần nhà.	b) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c) Đi làm việc xa nhà.
Câu 8: Trên đường đi Sa Pa tác giả trông thấy những cảnh vật gì ? 
A. Mây, thác nước, rừng cây, cành đào, lê, mận. B. Mây, thác nước, rừng cây, hoa chuối, những con ngựa đẹp. 
C. Mây, thác nước, rừng cây, mưa tuyết, những con ngựa đẹp. 
Câu 9: Từ “ Thoắt cái” trong bài nói lên điều gì? 
A. Tác giả đi đường rất nhanh. B. Phong cảnh Sa Pa biến đổi nhanh chóng. C. Thời gian trong ngày trôi đi rất nhanh. 
Câu 10: Từ “ Hoàng hôn” chỉ mặt trời lúc nào trong ngày? A. Lúc mặt trời mọc. B. Lúc giữa trưa. C. Lúc mặt trời lặn. 
Câu 11: Chi tiết nào diễn tả sự thay đổi mùa liên tục trong một ngày ở Sa Pa?
a. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
b. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. c. Cả 2 ý trên đều đúng.
Câu 12: Ý chính của bài văn là gì?
a. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm của tác giả. b.Chuyến du lịch đến Sa Pa. c. Sự đổi mùa rất lạ lùng ở Sa Pa.
Câu 13: Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
a. Đi chơi ở công viên gần nhà. b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c. Đi làm việc xa nhà.
Câu 14: Bài văn có mấy danh từ riêng?
a. Ba danh từ riêng (Đó là: .....................................................................................................
b. Bốn danh từ riêng (Đó là:............................................................................................
 c. Năm danh từ riêng (Đó là:..........................................................................................
Câu 15: Trong câu “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” Trạng ngữ trong câu chỉ:
a. nơi chốn	b. nguyên nhân	c. thời gian
Câu 16: Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.” là:
	a. lá	b. lá vàng	c. lá vàng rơi
Câu 17: Bài văn miêu tả cảnh đẹp của vùng nào dưới đây? 
 A. Sa Pa	 B. Thị trấn 	C. Phiên chợ thị trấn
Câu 18: Dòng nào dưới đây liệt kê đủ các chi tiết cho thấy sự thay đổi mùa ở Sa Pa?
A. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái , gió xuân hây hẩy nồng nàn. 
B. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. 
C. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. 
Câu 19: Câu “Những em bé Hmông, những em bé Tu dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng.’’.Thuộc kiểu câu gỡ? 
 A. Cõu hỏi.	 B. Cõu kể	C. Cõu cầu khiến
Câu 20: Trong câu “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ’’ bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào dưới đây.? A. Khi nào?	B. Ở đâu?	C. Để làm gì?
Câu 21: Trong câu: “ Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu”. Cú mấy tớnh từ? Em húy gạch chừn
A. Một tớnh từ ( là từ: .......................................................................................................) 
B. Hai tính từ ( là các từ: ....................................................................................................)
C. Ba tính từ ( là các từ: .......................................................................................................) 
Câu 22: Những hoạt động nào được gọi là du lịch?
a. Đi chơi ở công viên gần nhà. b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c. Đi làm việc xa nhà.
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Câu 1. Ma- gien- lăng đã bỏ mình lại ở đâu? A. Châu Âu.	 B. Châu Á.	 C. Châu Mĩ.
Câu 2. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao trả dây cương cho tôi” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu khiến.	B. Câu kể.	C. Câu hỏi.
Câu 3. ý nghĩa của bài văn là:
a. Ca ngợi Ma- gien – lăng và đoạn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
b. Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã vượt qua bao khó khăn để giành độc lập.
c. Ca ngợi Ma – gien – lăng đi được nhiều nơi trên thế giới.
Câu 4.Cách nói nào sau đâygiữ phép lịch sự?
 a. Bác này, mấy giờ rồi? 
 b. Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ? 
 c. Bác ơi , bây giờ là mấy giờ?
Câu 5. Em hãy ghi vào ô trống trước câu có trạng ngữ chỉ thời gian số 1 và trước câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân số 2 :
 a) Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng. b) Tại vì mãi chơi, Nam không làm bài tập.
 c) Nhờ học giỏi, Duyên được cô giáo khen. d) Từ tờ mờ sáng, mẹ em đã dậy chuẩn bị đi làm đồng.
Câu 6. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn:
..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Câu 7: Gạch chân phận trang ngữ câu sau: 
“ Ngày tháng năm1522, đòan thám hiểm thuyền với mười tám thủy thủ sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.” 
Câu 8: “Thái Bình Dương bát ngát, chẳng thấy bờ” Là kiểu câu  
Câu 9: Thêm trạng ngữ  vào  câu sau 
 -................................................................, xe ô tô, xe máy...nườm nượp qua lại.
Câu 10: Chuyển câu kể sau thành câu cảm. 
Trời rét. ................................................. .................................................
Câu 11: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu thơ sau : 
 Hoa phượng rơi đỏ thắm sân trường.
 Danh từ : ................  Tính tứ:..........  Động từ:.
Ăng – co Vát
Câu1 . Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu ? 	
a . Lào 	 b . Cam-pu-chia 	 c . Thái Lan 
Câu 2 . Khu đền chính gồm mấy tầng với những ngọn tháp lớn?
 a . Gồm ba tầng b. Gồm một tầng 	 c. Gồm hai tầng 
Câu 3 . Những cây tháp lớn được dựng bằng gì và bọc ngoài bằng gì ? 
 a . Dựng bằng đá voi và bọc ngoài bằng đá tảng 
 b . Dựng bằng đá cuội và bọc ngoài bằng đá vàng 
c . Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn 
Câu 4: Trong câu : Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng , bộ phận nào làm chủ ngữ? 
a. Lúc hoàng hôn	 b. Ăng - co Vát 	c. Huy hoàng 
Câu 5 . Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát quay về hướng nào ? 
 a . Hướng tây b . Hướng nam c . Hướng đông d. Hướng bắc 
Câu 6: Khu đền Ăng-co Vát có bao nhiêu gian phòng ? 
a . 389 gian phòng 	 b . 839 gian phòng 	c . 398 gian phòng 	d . 983 gian phòng 
Câu 7 . Đàn dơi bay tỏa ra từ đâu ?	
 a . Từ cửa sổ 	 b . Từ các ngách 	 c . Từ cửa sau 
Câu 8 . a. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào chỗ chấm cho câu sau : 
, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. 
a. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào chỗ chấm cho câu sau: . , những cây hoa hồng trong chậu héo lại. 
Câu 9. Ăng - Co - Vát là công trình gì? 
 A. Kiến trúc; B. Điêu khắc; 	C. Hội hoạ;	D. Kiến trúc và điêu khắc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Từ nào sau đây có đủ cả ba bộ phận của tiếng? 
 a. ta b. oán c. ơn
2. Trong ba bộ phận của tiếng, bộ phận nào có thể không có? 
 a. Vần b. Thanh c. Âm đầu
3. Bộ phận âm đầu của tiếng “ quà” là gì?	
a. q b. qu c. Cả hai ý trên
4. Bộ phận vần của tiếng “ oán ” là gì?	
a. oa b. an c. oan
5. Tiếng “ ưa” có những bộ phận nào ?	
a. Âm đầu “ ưa”, vần “ a” , thanh ngang.
b. Âm đầu “ ưa”, vần “ ưa” , không có thanh.	
c. Không có âm đầu , vần“ ưa”, thanh ngang.	 
6. Dấu hai chấm trong đoạn văn sau có tác dụng gì ?
Chợt người phụ nữ quay sang tôi nói: “ Tôi cảm thấy rất ái ngại! Chỉ vì nhường chỗ cho tôi mà cô lại gặp khó khăn như vậy. Cô biết không, nếu hôm nay tôi không gửi phiếu thanh toán tiền gas, thì công ti điện và gas sẽ cắt hết nguồn sưởi ấm của gia đình tôi.”	
a. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó
c. Cả hai ý trên.
7. Các cụm từ có trong ngoặc đơn có thể điền vào chỗ trống nào trong đoạn văn sau:
Kể từ ngày hôm đó, tôi cảm nhận được đến mọi người có giá trị như thế nào. Tôi bắt đầuvà .. vì tôi nhận ra đôi khi chỉ một  của mình cũng có thể làm , làm hoặc tạo nên sự khácc biệt và của một người khác.
(sự quan tâm của mình; biết quên mình đi; biết chia sẻ với người khác; cử chỉ nhỏ; bình dị; ấm lòng; thay đổi; ý nghĩa cho cuộc sống)
8. Nội dung câu chuyện trên phù hợp với câu tục ngữ nào dưới đây?
a. Ở hiền gặp lành. 
b. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.	 
 c. Thương người như thể thương thân.
9. Gạch 1 gạch dưới từ đơn, 2 gạch dưới từ p

File đính kèm:

  • docxon_tap_tong_hop_mon_tieng_viet_lop_4.docx