Ôn tập trực tuyến môn Tiếng Anh THCS - Tuần 22

When và while thường được sử dụng trong thì quá khứ tiếp diễn ở các trường hợp sau:

Ex 1: Peter was having dinner when Mary came last night. (Hành động have dinner đang diễn ra thì hành động come cắt ngang. Vì vậy, hành động have dinner được sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động come ở thì quá khứ đơn. When được sử dụng trong mệnh đề có hành động cắt ngang)

doc 6 trang Bình Lập 15/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập trực tuyến môn Tiếng Anh THCS - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập trực tuyến môn Tiếng Anh THCS - Tuần 22

Ôn tập trực tuyến môn Tiếng Anh THCS - Tuần 22
NỘI DUNG ÔN TẬP TRỰC TUYẾN MÔN TIẾNG ANH 6 (Tuần 22)
Yêu cầu:
 I. Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại.
Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học.
Học sinh chép nội dung này vào TẬP BÀI HỌC:
GRAMMAR NOTES
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
(+) S + is/am/are + Ving.
(-) S + is/am/are + not + Ving.
(?) Is /Am/ Are + S + Ving?
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
Ex: I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Ex: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.
(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn:
Ex: I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai) 
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
Ex: He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget, . Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản.
Những từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
at this moment: tại thời điểm này
at the moment: lúc này
at this time: tại thời gian này
at present: hiện tại, bây giờ
today: hôm nay
now: bây giờ
right now: ngay bây giờ.
Ôn tập thì hiện tại đơn
Học sinh làm và gửi bài tập theo đường link có bên dưới 
(hs tô đen đường link, copy và paste vào google search). 
https://forms.gle/wD4VVSuAneV4tcLk6
Hạn chót làm và nộp bài: 17 giờ ngày thứ bảy 06/02/2021
NỘI DUNG ÔN TẬP TRỰC TUYẾN MÔN TIẾNG ANH 7 ( Tuần 22 )
Yêu cầu:
I. Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại.
II. Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học.
I. Học sinh chép nội dung này vào tập bài học :
GRAMMAR NOTES
WH- questions with WHY
Câu hỏi với Why thường được dùng hỏi lí do hay nguyên nhân.
Why + Trợ động từ + S + V + ... ?
- Why is he going to the library this afternoon?
- Why did they borrow this book?
Để trả lời cho câu hỏi với Why chúng ta có thể dùng:
because + mệnh đề: bởi vì ...
- Why are you on a diet?
 Because I want to lose weight.
- Why does he study hard?
 Because he wants to pass the exams
Cụm động từ nguyên mẫu có TO
- Why are you on a diet?
 To lose weight.
- Why do people do exercise?
 To keep healthy.
II. Học sinh làm và gửi bài tập theo đường link bên dưới : 
(hs tô đen đường link, copy và paste vào google search). 
 https://forms.gle/ymjUjFG3uhAG5jw48
- Hạn chót làm và nộp bài : 17 giờ ngày thứ bảy 06/02/2021 
NỘI DUNG ÔN TẬP TRỰC TUYẾN MÔN TIẾNG ANH 8 ( Tuần 22 )
Yêu cầu:
 Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại.
Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học.
I. Học sinh chép nội dung này vào tập bài học :
GRAMMAR NOTES
PAST PROGRESSIVE TENSE ( THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN )
Chức năng:
Thì quá khứ tiếp diễn thể hiện một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Ex: I was watching TV at 8 pm last night.
Công thức: 
- S + was/ were + V-ing
- S + was/ were + not + V-ing
- was/were + S + V-ing?
3. When & While trong thì quá khứ tiếp diễn
When và while thường được sử dụng trong thì quá khứ tiếp diễn ở các trường hợp sau:
Ex 1: Peter was having dinner when Mary came last night. (Hành động have dinner đang diễn ra thì hành động come cắt ngang. Vì vậy, hành động have dinner được sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động come ở thì quá khứ đơn. When được sử dụng trong mệnh đề có hành động cắt ngang)
Ex 2: I was watching TV while my mother was cooking yesterday morning. (Hành động watch TV và cook diễn ra song song cùng với nhau trong quá khứ nên cả 2 hành động này đều được sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn. While được sử dụng để kết nối 2 mệnh đề có 2 hành động cùng xảy ra song song với nhau.
II. Học sinh làm và gửi bài tập theo đường link có bên dưới : 
 (hs tô đen đường link, copy và paste vào google search)
https://forms.gle/ddTyKyhHUTrtaBjg8
 Hạn chót : 17 giờ ngày thứ bảy 06/02/2021 
NỘI DUNG ÔN TẬP TRỰC TUYẾN MÔN TIẾNG ANH 9 ( Tuần 22 )
Yêu cầu:
I. Phần lý thuyết hs chép vào tập, giáo viên bộ môn sẽ kiểm tra khi vào học lại.
II. Phần trắc nghiệm, hs làm trực tuyến và nộp trực tuyến theo đường link bên dưới bài học.
I. Học sinh chép nội dung này vào tập bài học :
GRAMMAR NOTES
RELATIVE CLAUSES ( CÁC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ )
Mệnh đề quan hệ mang chức năng của tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính từ.
1. Mệnh đề xác định (defining) là mệnh đề cần thiết để làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này không có dấu phảy trước và sau nó.
Ex: I don’t know the girl who/that you met yesterday.
2. Mệnh đề không xác định (non-defining) là mệnh đề không cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn danh từ đứng trước nó, nghĩa là bản thân danh từ trước nó đã rõ. Vì thế mệnh đề này thường dùng sau danh từ riêng, sở hữu tính từ hoặc các tính từ chỉ định (phải có dấu phẩy ở trước và sau mệnh đề).
Ex: Mr. Pike, who is my neighbor, is very nice. (không được dùng that)
3. Cách dùng:
FUNCTIONS
DEFINING
NON-DEFINING
SUBJECT
people
WHO / THAT
WHO
things / animals
WHICH / THAT
WHICH
OBJECT
people
WHO(M) / THAT
WHO(M)
things / animals
WHICH / THAT
WHICH
POSSESSIVE
people
WHOSE
WHOSE
things / animals
WHOSE
WHOSE
+ Mệnh đề tính từ bắt đầu bằng Who:
Who thay thế cho từ chỉ người đứng trước nó và làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ
EX: The woman who wears a hat is my mother.
+ Mệnh đề tính từ bắt đầu bằng Whom:
Whom  thay thế cho từ chỉ người đứng trước nó và làm túc từ trong mệnh đề phụ.
EX: My mother is the person whom I always think of
EX: The man whom she visits is very famous.
+ Which có thể làm chủ ngữ hoặc túc từ trong mệnh đề liên hệ.
* mệnh đề liên hệ bắt đầu bằng chủ từ Which :
Which thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó và làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ.
EX: The book which is on the table is my teacher’s .
* mệnh đề liên hệ bắt đầu bằng tân ngữ which:
Which thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó và làm túc từ  trong mệnh đề liên hệ.
EX: The bicycle which you are looking at is mine.
+ Who, whom, which có thể thay thế bằng THAT để làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề liên hệ.
EX: The girl that lives opposite my house is very pretty.
EX: This is the teacher that we admire.
EX: The men (whom) we met yesterday are actors.
EX: The vegetables (which) you bought are fresh.
Ex: That is the man from whom I borrowed the car.
ADVERB CLAUSES OF CONCESSION
CÁC MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
1. although / even though / though + clause: mặc dù / cho dù ...
Ex: Although they were tired, they continued working.
2. in spite of / despite + Ving/ noun / noun phrase: mặc dù / cho dù ...
Ex: In spite of / Despite heavy traffic, he arrived on time.
II. Học sinh làm và gửi bài tập theo đường link :
(hs tô đen đường link, copy và paste vào google search). 
 https://forms.gle/4Pkbk613G5TjB77v6
- Hạn chót : 17 giờ ngày thứ bảy 06/02/2021

File đính kèm:

  • docon_tap_truc_tuyen_mon_tieng_anh_thcs_tuan_22.doc