Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

GV: Kiểm tra sĩ số lớp

GV: Kiểm tra bài củ

1/ Dãy hoạt động hoá học KL được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động HH của KL?

GV: Gọi HS khác nhận xét.

GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS

GV: Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào?

doc 6 trang Bình Lập 16/04/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
Tuần : 12
Tiết : 23
Bài 18: NHÔM
KHHH: Al ; NTK= 27
Ngày dạy:
23/11/2020 – 24/11/2020

A./ MỤC TIÊU :
1.	Kiến thức : 
- Tính chất hoá học của nhôm, chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2.	Kỹ năng : 
-Nhận xét tính chất vật lí của nhôm
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
B./ CHUẨN BỊ :
+ GV: -Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, diêm, bìa giấy. Tranh: sơ đồ điện phân nhôm Oxit (sgk)
- Hoá chất: dd CuCl2,, NaOH đặc, nhôm lá, bột nhôm, dd HCl.
 + HS: Xem trước nội dung bài học
C./ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp.tìm tòi, thí nghiệm nghiên cứu .
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Ổn định - Kiểm tra bài cũ

6’

GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Kiểm tra bài củ
1/ Dãy hoạt động hoá học KL được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động HH của KL?
GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào?
HS: Báo cáo
HS: Viết lên dãy hoạt động hoá học kim loại và nêu ý nghĩa.
HS: Nhận xét
HS: Nhận TT của Gv
Bài 18: NHÔM
KHHH: Al ; NTK= 27
HĐ 2: I./ Tính chất vật lý
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của nhôm
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan	

4’
GV: Cho HS quan sát lá Nhôm :
Nhôm có tính chất vật lý gì ? 
GV: Thông báo thêm: Khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, 
GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại t/chất vật lý của nhôm.
HS: Nêu tính chất vật lý của nhôm ( màu sắc, độ dẫn điện , dẫn nhiệt )
HS: Nhận TT của GV nêu ra.
HS: Nêu lại t/chất vật lí của Nhôm.
I./ Tính chất vật lý 
- Màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Mềm, nhẹ (D = 2,7 g/cm3). To nc = thấp 660o
HĐ 3: II./ Tính chất hoá học
Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của nhôm: Nhôm có những t/ chất HH của KL, Nhôm ph/ ứng với dd kiềm giải phóng H2
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm

20’
GV: ĐVĐ: Nhôm là kim loại è Vậy nhôm có t/chất hoá học chung của một kim loại không ?
GV: Y/C HS nghiên cứu các th/nghiệm để c/minh.
GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm : Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn và quan sát. Viết PTPƯ ?
GV: Gọi đại diện HS nêu hiện tượng 
GV: Bổ sung thông tin về lớp A2O3 mỏng, bền vững bảo vệ nhôm.
GV: Thông báo cho HS biết: Với các phi kim khác: S, Cl2 . tạo thành muối Al2S3, AlCl3. 
	GV: Yêu cầu HS làm th/nghiệm: Al t/dụng với dd HCl. Nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH.
GV: Thông báo: Ngoài dd HCl , Al còn ph/ứng với dd H2SO4 loảng, và một số dd axit khác. Al không ph/ứng dd HNO3 đặc, nguội và dd H2SO4 đặc, nguội 
GV: Y/C HS rút nhận xét về ph/ứng của Al với dd axit
 2Al + 6HCl è 2AlCl3 + 3H2 
GV: Yêu cầu HS thực hiện th/nghiệm Al tác dụng với dd muối (dd CuSO4) è nêu hiện tượng, viết PTHH.
GV: Yêu cầu HS viết PTHH : Al + CuSO4 và rút ra kết luận về t/dụng của Al với dd muối.
2Al + 3CuSO4 è Al2(SO4)3 + 3Cu 
GV: Ngoài những t/chất HH của KL nói chung, Al còn có t/chất HH nào khác? Các em quan sát th/nghiệm 
GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm : Cho dây Al vào ống nghiệm đựng dd NaOH è Yêu cầu HS nêu hiện tượng, nhận xét .
GV: Lưu ý HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoặc vôi.

HS: Trả lời cá nhân.
HS: Làm th/nghiệm theo nhóm 
HS: Theo dõi, quan sát hiện tượng, giải thích và rút nhận xét.
HS: Nêu hiện tượng : Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
HS: Nhận TT của GV
HS: Viết PTHH xảy ra
4Al +3O2 2Al2O3 
2Al +3Cl2 2AlCl3
HS: Làm th/nghiệm quan sát hiện tượng, rút nhận xét và viết PTHH.
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 
HS: Ghi thông tin 
HS: Rút nhận xét về ph/ứng của Al với dd axit.
HS: Thực hiện th/nghiệm: Al + CuSO4 
HS: Viết PTHH: 
Al + CuSO4 è ?
HS: Rút ra nhận xét về t/chất của Al t/dung với dd muối
HS: Tiến hành làm th/nghiệm
HS: Nêu hiện tượng, nhận xét: Nhôm ph/ ứng với dd kiềm giải phóng H2
HS: Nhận TT của GV
 
II./ Tính chất hoá học 
1/ Nhôm có những t/ chất HH của KL không?	
a) Tác dụng với phi kim
GV: Nhôm +oxiè oxit, Nhôm +P/kim khácè Muối 
	4Al + 3O2 2Al2O3 
2Al + 3Cl2 2AlCl3
b) Phản ứng nhôm với dd axit :
2Al + 6HCl è 2AlCl3 + 3H2 
c) Phản ứng của Nhôm với dd muối:
2Al + 3CuSO4 è Al2(SO4)3 + 3Cu 
KL: Nhôm có tính chất HH của kim loại
2)	Nhôm có t/chất hoá học nào khác ?
Nhôm ph/ ứng với dd kiềm giải phóng H2

HĐ 4:III.	Ứng dụng
Mục tiêu: Biết được ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.

3’
GV: Yêu cầu HS kể số ứng dụng của nhôm trong đời sống, sản xuất. GV: Bổ sung chốt lại kiến thức.

HS: Nêu ứng dụng của nhôm.

III.	Ứng dụng 
(Sgk /56)
HĐ5: IV.	 Sản xuất nhôm :
Mục tiêu: Biết được quy trình sản xuất nhôm điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit 
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.

5’
GV: Cho HS quan sát sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy (H2.14), nghiên cứu Sgk và trả lời câu hỏi:
	Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì? Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm ? Viết PTHH và ghi rõ điều kiện ph/ứng ?
HS: Quan sát sơ đồ / sgk, đọc TT trong sgk và trả lời các câu hỏi.
Nguyên liệu
PP sản xuất
HS: Viết PTHH điện phân nóng chảy của Al2O3
IV.	 Sản xuất nhôm :
Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit 
 2Al2O3 	 4Al + 3O2 
 Rút kinh nghiệm: 
Từ tính chất nhôm tác dụng với dung dịch kiềm, giải thích không nên dùng chậu nhôm để đựng nước vôi tôi, vôi hoặc vữa xây dựng
---------------ca&bd---------------
Tuần: 12
Tiết : 24
Bài 19: SẮT
KHHH: Fe; NTK: 56
Ngày dạy:
24/11 – 28/11/2020

A./ MỤC TIÊU :
1.	Kiến thức : 
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
- HS biết t/chất vật lý của kim loại sắt. sắt dẻo, có tính nhiễm từ. Biết liên hệ t/chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2.	Kỹ năng : 
-Nhận xét tính chất vật lí của sắt
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ: 
Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học 
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV: Xem trước bài dạy
 - Kim loại sắt, tranh vẽ H2.15
 + HS: Xem trước nội dung bài học, bảng nhóm
C./ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình.
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Ổn định - Kiểm tra bài củ

8’
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
GV: Kiểm tra bài củ
1/ Nêu tính chất HH của Nhôm? Viết PTHH minh hoạ
2/ Làm Bt 4/ sgk
Gv: Nhận xét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài mới như sgk
HS: Báo cáo
HS1: Trả lời câu lí thuyết
HS2: Nhận xét
HS3: Làm BT 4/sgk
ĐA: D
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
HS4: Nhận xét

Bài 19: SẮT
KHHH: Fe; NTK: 56
HĐ 2:	I/ Tính chất vật lý :
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của Fe
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình

5’
GV: Cho HS q/sát mẫu KL sắt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi về t/chất vật lý mà các em đã biết ? 
GV: Thông báo thêm thông tin về t/chất: Sắt có tính nhiễm từ, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
GV: Kết luận

HS: Q/sát mẫu KL sắt 
trả lời về t/chất vật lý của sắt.
HS: Nhận xét và bổ sung
HS: Ghi vào vở.
I/ Tính chất vật lý :
	- Màu trắng xám, có ánh kim ; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ, là kim loại nặng ; nhiệt độ nóng chảy : 15390 C
HĐ 3:	II./Tính chất hoá học
Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của Fe: Tác dụng với phi kim. axit, muối
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm

20’

GV: Yêu cầu HS nhắc lại t/chất HH chung của KL. Hãy suy đoán xem sắt có t/chất HH nào ? Hãy kiểm tra dự đoán đó.
GV: ĐVĐ : Ở lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào ? Mô tả hiện tượng, Viết PTHH.
 * Với oxi è Oxit sắt từ
 3Fe + 2O2 to Fe3O4
GV: Cho HS q/sát H2.15 và mô tả TN:Sắt t/dụng với Clo.
GV: Thông báo: ở nhiệt độ cao, sắt ph/ứng với nhiều phi kim khác như : Lưu huỳnh, brôm.. tạo thành FeS, FeBr3. 
GV: Yc HS rút ra kết luận : Sắt t/dụng với oxi với phi kim è oxit hoặc muối.
Với Cl2 è muối FeCl3
2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3
GV: Yc HS cho ví dụ về ph/ứng của sắt với dd axit. 
GV: Rút ra nhận xét về ph/ứng của sắt với axit. 
GV: Lưu ý: Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội, HNO3 đặc, nguội.
	* Fe + dd Axit ( HCl; H2SO4 loãng) è Muối Fe(II) + H2 
 Fe + 2HCl è FeCl2 + H2
GV: Yc HS cho thí dụ về ph/ứng của sắt với dd muối, 
GV: Rút nhận xét về ph/ứng của sắt với dd muối 
GV: Yc HS rút ra kết luận về t/chất hoá học của sắt.
HS: Thảo luận nhóm, nhắc lại t/chất HH chung của kim loại và dự đoán t/chất HH của sắt .
HS: Thảo luận nhóm è nhớ lại kiến thức cũ đã học (lớp 8).
HS: Q/sát tranh vẽ và đọc TT/ sgkèNêu hiện tượng, Viết PTPƯ, giải thích.
HS: Ghi thông tin.
HS: Rút ra kết luận.
HS: Viết PTHH xảy ra
HS: Rút ra nhận xét 
HS: Nhận TT của GV
HS: Viết PTHH.
HS: Rút nhận xét: Sắt +dd muối của KL hoạt động kém hơn è muối Sắt (II) và KL trong muối.
HS: Rút nhận xét về tính chất HH của sắt.
II./Tính chất hoá học 
1./ Tác dụng với phi kim:
Sắt t/dụng với oxi với phi kim è oxit hoặc muối.
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2/ Tác dụng với dd axit 
* Fe + dd Axit ( HCl; H2SO4 loãng) è Muối Fe(II) + H2 
Fe + 2HCl è FeCl2 + H2
3/ Tác dụng với dd muối 
Với dd muối è Muối mới + Kloại mới.
Fe + CuSO4 è FeSO4 + Cu
HĐ 4:	Cũng cố - Dặn dò

12’

GV: Yc HS tóm tắt nội dung chính và đọc “ Em có biết”
	* Bài tập1: Chọn câu trả lời đúng: 
1. Thả dây sắt được hơ nóng vào bình đựng khí Clo thì sản phẩn tạo thành là:
	A.	FeCl2	B.	Fe2O3	
 C.	FeO	D.	FeCl3
2. Khi đốt nóng đỏ một ít bột sắt trong bình khí oxi thì sản phẩm là:
	A.	FeO	B.	Fe2O3	C.	Fe3O4 	D.	Tất cả đều sai.
	* Bài tập2: Hoàn thành PTHH sau:
	A.	Fe + HCl 	 = = > 	 ? + H2	
B	Fe + CuCl2 = = > 	? + Cu
	C.	Fe + ?	 = = > 	FeCl3 	
D.	Fe + O2 = = > 	? 
GV: Hướng dẫn bài 5/Sgk 
GV: Dặn dò HS về nhà
 - Học bài củ, làm bài tập / sgk
 - chuẩn bị bài mới “ Hợp kim sắt “ 
GV: Nhận xét giờ học của HS
HS: Thực hiện theo lệnh.
HS: Thảo luận làm b/tập trên phiếu học tập
HS: Báo cáo và nhận xét
HS: Ghi TT vào vở bài tập 
HS: Chuẩn bị theo yêu cầu.
HS: Rút kinh nghiệm

* Bài tập1: 
1/ D
2/ C
* Bài tập2: 
A.	Fe + 2HCl è FeCl2	+ H2	
B	Fe + CuCl2 è	FeCl2? + Cu
C.	Fe + Cl2 FeCl3 	
D.	 3Fe + 2O2 Fe3O4 
Rút kinh nghiệm: 
GV cần lưu ý cho học sinh khi tác dụng với khí clo tạo muối sắt (III) clorua, tác dụng với dung dịch axit clohidric tạo muối sắt (II)clorua để học sinh tránh sai khi viết chuỗi PT.
---------------ca&bd---------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc