Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

2. Kĩ năng:

- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.

- Rèn luyện khả năng quan sát để năm bắt được bản chất của sự vật.

- Tích lòy và nâng cao tri thức đời sống.

- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.

- Lựa chọn phương pháp phù hợp để thuyết minh.

doc 60 trang Bình Lập 16/04/2024 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
Tuần13
Ngày dạy: 30/11, 1/12
Lớp dạy: 8/1, 8/2
Tiết 49
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
 - Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong tạo lập văn bản
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để năm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích lòy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp để thuyết minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các phương pháp khi làm bài văn thuyết minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Kiến thức về văn thuyết minh.
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để năm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích lòy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp để thuyết minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các phương pháp khi làm bài văn thuyết minh.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
 - Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo
 - Mỏy chiếu
2. Trò:
- Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong SGK.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức: 
Bước II: Kiểm tra bài cũ: 
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu trả lời: 
Câu 1. Dũng nào nói đúng về văn bản thuyết minh?
Là văn bản tái hiện lại đối tượng một cách sinh động.
Là văn bản cung cấp những tri thức cần thiết. hữu ích, chính xác về đối tượng nào đó.
Là văn bản trình bày những cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về đối tượng
Là văn bản nhằm xác dịnh một tư tưởng, quan điểm cho người đọc. 
Câu 2. Tính chất nào sau đây là của văn bản thuyết minh?
A. Tínhi thời sự, cập nhật C. Tri thức chính xỏc, khácch quan, hữu ớch
B. Chủ quan, giàu cảm xúc D. Uyên bác, nhiều điển tích
Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KT-KN cần đạt
Gchú
Hoạt động 1: Khởi động
PPDH: Tạo tình huống
Thời gian: 1- 3'
Hình thành năng lực: Tư duy, giao tiếp

* GV chiếu một số đồ dựng. Nêu yêu cầu: 
- Muồn giới thiệu cho người khác hiểu về một thứ đồ dùng trên, em phải làm như thế nào?
- Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới.
Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình
- Quan sát, trao đổi
- 1 HS trình bày, 
=> Tìm hiểu, lựa chọn cách trình bày cho dễ hiểu
Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình

- Ghi tên bài lên bảng
-Ghi tên bài vào vở
Tiết 47. Các PPTM

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tri giác, phân tích, đánh giá khái quát)
PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình
Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, KTB
Thời gian: 13-15’
Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp

I.HD HS các phương pháp thuyết minh
Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp...
I.Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp...
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh

B1.HD HS cách tích luỹ tri thức để làm bài văn TM
tìm hiểu cách tích luỹ tri thức để làm bài văn TM
1. Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn TM

1.Đọc lại các văn bản thuyết minh vừa học (Cây dừa Bỡnh Định, .... Con giun đất) và cho biết các văn bản ấy đó sử dụng các loại tri thức gì ?
- Tri thức trong văn TM phải khách quan, xác thực, hữu ích. Vậy làm thế nào để có các tri thức ấy ?
HS suy nghĩ, trao đổi trong bàn, trả lời:


- Các VB thuyết minh đó sử dụng các loại tri thức: về sự vật (Cây dừa); khoa học (Tại sao..., Con giun đất); lịch sử (KN Nông Văn Vân), văn hoá (Huế).
- Muốn có tri thức phải quan sỏt, nghiờn cứu, tìm hiểu kĩ về đối tượng TM, nắm được bản chất, đặc trưng của chúng: là cái gì, có đặc điểm gì tiờu biểu, cấu tạo ra sao, hình thành như thế nào, có giá trị và ý nghĩa gì víi đời sống con người. (quan sỏt, học tập, tích luỹ)

2.Theo em quan sỏt, học tập, tích luỹ có vai trò như thế nào trong bài văn TM?
- Chúng ta cần sử dụng những tri thức đó ntn? Có phải tri thức nào còng có thể đưa vào bài văn TM không? Vì sao?
HS suy nghĩ, trả lời
 

->Giúp cho việc thuyết minh hay, sinh động. 
- Cần xác định những tri thức mang bản chất, đặc trưng của đối tượng để sử dụng, tránh sa vào các biểu hiện không tiờu biểu, không quan trọng.

3. Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để viết bài văn thuyết minh được không ?
Chỉ có tưởng tượng, suy luận thì không thể có tri thức để viết bài văn thuyết minh được
 

4.Vậy muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, người viết cần phải làm gì?
*GV chốt lại ->Điểm1/GN. Gọi HS đọc.
HS rút ra kết luận
1HS đọc điểm1/ghi nhớ

* Ghi nhớ: 
 Điểm1/128

B2: HD HS tìm hiểu một số phương pháp TM
HS tìm hiểu một số phương pháp TM
2.Phương pháp thuyết minh
5.Cho HS quan sát các VD (mục a).Gọi HS đọc. Hái:
HS q/sát VD, 1HS đọc. HS HĐ cá nhân,trả lời :
a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
- Trong các câu văn đó ta thường gặp từ gì ? Sau từ ấy, người ta cung cấp một kiến thức như thế nào ?
- Khi nào người ta sử dụng kiểu câu này?
- Kiểu câu này có vị trớ, vai trò như thế nào trong bài văn thuyết minh?
- Các câu văn đó thường có từ “là”->biểu thị sự phán đoán, quy sự vật vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm, công dụng ->cung cấp kiến thức về đặc điểm, công dụng .. của đối tượng
- Được sử dụng khi định nghĩa, giải thích về đối tượng
- Vị trí: thường ở phần mở đầu bài văn, đoạn văn.
- Vai trò: giới thiệu về đối tượng thuyết minh, giúp người đọc hiểu khái quát về đối tượng.

6.Sử dụng PP nêu định nghĩa, giải thích, hãy giới thiệu về một đồ dùng học tập của em?(sách, bót,..)
HS tự giới thiệu: 


VD: Sách là đồ dùng học tập thiết yếu đối víi học sinh. Hoặc: Sách là phương tiện lưu giữ và truyền bá kiến thức.

7. Cho HS q/sỏt VD (mục b). - Hãy xỏc định nội dung của 2 đoạn văn?
- Để nói rõ lợi ớch của cây dừa và tác hại của việc sử dụng bao bỡ ni lông, các đoạn văn đó sử dụng PP nào? 
- Theo em phương pháp liệt kê trong văn TM là ntn? Có tác dụng như thế nào đối víi việc trình bày tínhi chất của sự vật ?
HS quan sát, đọc thầm các VD, suy nghĩ, trả lời:
b. Phương pháp liệt kê

- Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất sự vật theo một trật tự nào đó.
- Tác dụng: Giúp người đọc thấy rõ, hiểu sâu sắc, phong phỳ, toàn diện về đối tượng

8. Q/sát đoạn văn mục (c). 
- Hãy chỉ ra VD trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó đối víi việc trình bày cách xử phạt những người hút thuốc lá ở những nơi công cộng ?
- Vậy, phương pháp nêu VD có vai trò gì trong bài văn TM?
HS QS đoạn văn, chỉ ra ví dụ và nêu tác dụng
c. Phương pháp nêu ví dụ (Cho HS tham khảo)

- VD phần trong ngoặc đơn 
- Tác dụng: để mọi người biết các mức độ xử phạt đối víi những người hút thuốc lá ở nơi công cộng, từ đó thấy được tính chất quyết liệt của việc ngăn ngừa, hạn chế tệ hút thuốc lá. 
=>Vai trò : làm cho vấn đề trõu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt và có sức thuyết phục.
 VD còng làm cho người đọc dễ liên hệ, cảm nhận vấn đề sâu sắc hơn

9.Theo dõi đoạn văn mục (d). Hãy cho biết đoạn văn đó cung cấp những số liệu nào ? Nếu không có số liệu, có thể làm sáng tỏ vai trò của cá trong thành phố không ?
HS đọc VD và trả lời câu hái
d. Phương pháp dùng số liệu (con số)

- Đoạn văn cung cấp những số liệu về dưỡng khí, thán khí có trong không khí và do cá sinh ra.
- Nếu không có số liệu cụ thể thì không thể làm sáng tỏ được vai trò của cá trong thành phố vì người ta chưa thấy được cụ thể cái lợi của cá

-Theo em, phương pháp dùng số liệu(con số) có vai trò gì trong TM? Để bài viết có sức thuyết phục thì những số liệu, con số đó phải ntn?
->Tìm cho người đọc hình dung được quy mô của sự vật có biểu hiện đặc trưng ở số lượng
- Con số phải có cơ sở thực tế, đáng tin cậy, nếu không thì không có sức thuyết phục.

10. Đọc câu văn mục (e) và cho biết tác dụng của phép so sánh? 
- Tìm VD về phộp so sánh trong VB “ễn dịch, thuốc lỏ”
HS đọc, suy nghĩ, trả lời
- So sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại Vd: so sánh nguy hại của thuốc lá còn nặng hơn cả AIDS....
e.Phương pháp so sánh.
->làm nổi bật các đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh.

11.Phương pháp phân loại, phân tích là như thế nào?
- Theo dõi VB “Huế”,hãy cho biết VB đó trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào? Tác dụng của cách trình bày đó
=>Trong thực tế, người viết văn bản thuyết minh thường kết hợp các phương pháp víi nhau một cách hợp lí, có hiệu quả.
HS theo dõi VB, suy nghĩ, trả lời:
g.Phương pháp phân loại, phân tích.

- Phương pháp phân loại, phân tích:
+ Đối víi những loại sự vật đa dạng, người ta chia ra từng loại để trình bày.
+ Đối víi sự vật có nhiều bộ phận cấu tạo, có nhiều mặt, người ta chia ra từng bộ phận, từng mặt để thuyết minh 
- Đặc điểm của TP Huế:
+ Sự kết hợp hài hoà của tự nhiờn, của cảnh sắc
+ Những công trình kiến trỳc
+ Những sản phẩm đặc biệt....
=>Giúp người đọc hiểu rõ ràng, chi tiết, cặn kẽ từng mặt, từng khía cạnh của vấn đề TM

12.Qua các VD, em thấy để TM về một đối tượng người ta có thể sử dụng những PPTM nào? Muốn bài văn TM dễ hiểu, sáng rõ, có sức thuyết phục thì người viết cần phải làm gì?
*GV chốt lại->GN(Điểm2)
HS tóm tắt, trả lời:
- Có nhiều PPTM khácc nhau
- Để bài TM có sức thuyết phục, dễ hiểu...->có thể sử dụng phối hợp nhiều PP TM khác nhau. 
1 HS đọc GN

*Ghi nhớ: 
 Điểm 2/128

13. GV gọi HS đọc ghi nhớ
- Cho HS làm BTTN.
1 HS đọc ghi nhớ
HS đọc,suy nghĩ, trả lời
* Ghinhớ (sgk/128)

Hoạt động 3: Luyện tập.
PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh.
KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
Thời gian: 13-15 phút
Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác

II.HD HS luyện tập
Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo
II. HS luyện tập
Kĩ năng tư duy, sáng tạo
II. Luyện tập

14. Nêu yêu cầu BT1: Em hãy chỉ ra phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”?
- Đó là những tri thức về lĩnh vực nào?
- Các tri thức ấy có đúng đắn, đáng tin cậy không?
HS dựa vào phần phân tích văn bản để trả lời
Bài 1. Xác định phạm vi tìm hiểu của VB “ễn dịch, thuốc lỏ”

- Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ (tác hại của thuốc lá tới phổi,tới hồng cầu và động mạch); kiến thức của người quan sát đời sống xó hội (hiểu một nét tâm lí cho rằng hút thuốc lá là văn minh, sang trọng, hút thuốc ảnh hưởng cả tới người không hút thuốc..); của một người tâm huyết víi vấn đề xó hội bức xúc (tỉ lệ thanh thiếu niờn hỳt thuốc...).
- Các tri thức ấy là đúng đắn, đáng tin cậy vì nó là kết quả nghiờn cứu của các nhà bác học sau một thời gian dài, có số liệu cụ thể....

15.Bài viết đó sử dụng những phương pháp thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá ?
HS phát hiện và trả lời:
 
Bài 2.Xác định các phương pháp TM

Các phương pháp thuyết minh:
+ So sánh: so sánh víi AIDS, víi giặc ngoại xõm
+ Phân tích phân loại: Tác hại của chất hắc ớn, ụ xớt các bon, ni-cụ-tin..
+ Nêu ví dụ, số liệu:

16. Gọi HS đọc VB “Ngó ba Đồng Lộc”. Nêu yêu cầu:
- TM đũi hái những kiến thức như thế nào?
- Văn bản đó sử dụng những PPTM nào? Tác dụng của những PP đó?
1 HS đọc VB.Cả lớp nghe, trao đổi trong bàn, trả lời:
Bài 3. Xác định kiến thức, PP thuyết minh

- Kiến thức: lịch sử, quõn sự, cuộc sống
- PPTM: 
+ Định nghĩa: câu mở đầu->Giới thiệu vị trí
+ Dùng số liệu, sự kiện: 2057 trận bom, số lần máy bay đánh phá ...-> Làm nổi bật tính chất ác liệt và vị trí chiến lược quan trọng của địa điểm

17. Gọi HS đọc BT4.
Theo em, cách phân loại của bạn lớp trưởng có hợp lí không?
1HS đọc.Cả lớp suy nghĩ, trả lời:
Cách phân loại hợp lí vì đó chỉ ra các mặt, các biểu hiện cụ thể của các bạn học yếu
Bài 4. Tìm hiểu cách phân loại.

18. Nêu yêu cầu: Viết đoạn văn (6-8 câu) giới thiệu về quê hương em. Chỉ ra PPTM em sử dụng trong đoạn văn đó.
HS viết đoạn cá nhân, 2-3 HS trình bày, HS khácc nhận xét:
Bài 5.Viết đoạn văn

VD: Hải Phũng là một trong những trung tôi công nghiệp của đất nước ta.(PP nêu định nghĩa)


HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Ghi chú
 Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 dũng thuyết minh về ngôi trường mà em đang học(Sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp)
Hình thành năng lực tự học.
- HS trình bày


HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Thời gian: 3 phút
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp
- Kĩ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt
Ghi chú
Tìm một đoạn văn có sử dụng phương pháp thuyết minh và chỉ ra phương pháp sử dụng trong đó. 
Hình thành năng lực tự học tập
- HS tìm đoạn văn sử dụng phương pháp thuyết minh..


Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà:
- Học phần ghi nhớ: nắm được các phương pháp thuyết minh và cách để có tri thức thuyết minh.
- Làm bài tập 4 ( 129 )
- Soạn bài: Bài toán dân số
* Rút kinh nghiệm
- Nhấn mạnh cách làm một bài văn thuyết minh
- Cho hs tìm đoạn văn thuyết minh trong các văn bản đã học
Tuần 13
Tuần 13
Ngày dạy: 30/11, 1/12
Lớp dạy: 8/1, 8/2
Tiết 50
TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HKI
A. CHUẨN KIẾN THỨC, CHUẨN KĨ NĂNG:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được kiến thức về các văn bản đã học.
- Nắm được kiến thức về Tiếng việt
2. Kĩ năng
- Kĩ năng làm một văn bản nghị luận về tưu tưởng đạo lí hoặc hiện tượng xẫ hội.
B. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Chuẩn bị các tư liệu, dẫn chứng trong bài làm của HS, định hướng những thành công, hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
 - HS: Chữa bài theo hướng dẫn của thầy cô.
C.TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI:
* HOẠT ĐỘNG 1:
- GV phát bài cho HS.
- Nêu đề bài – Xác định yêu cầu làm bài.
- Tìm hiểu đề:
+Yêu cầu về hình thức:
Đối với bài văn nghị luận phải có bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài
+ Yêu cầu về nội dung: 
Đáp ừng yêu cầu đề bài đưa ra
* HOẠT ĐỘNG 2:Tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng dàn ý cho bài tập làm văn.
- Các tổ cử đại diện trình bày ý chính, bổ sung cho hoàn chỉnh dàn bài và các yêu cầu cần đạt về kiểu bài.
- GV chuẩn bị bảng phụ (dàn bài đại cương) đưa ra sau khi thảo luận xong.
* HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét và đánh giá bài kiểm tra.
- HS tự nhận xét bài kiểm tra của mình (ưu-khuyết).
- GV nhận xét và đánh giá bài kiểm tra.
1. Ưu điểm
- Nhiều học inh chuẩn bị bài tốt nên đạt kết quả cao
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng.
 2. Hạn chế
- Còn một số học sinh chưa chuẩn bị bài tốt
- Một số em còn lạc đề
Giáo viên tuyên dương những bài làm khá tốt trong đợt kiểm tra: 
* HOẠT ĐỘNG 3:
4. Củng cố
- Qua tiết trả bài, em nắm được những kiến thức, kĩ năng nào?
- Kinh nghiệm em rút ra được sau tiết trả bài là gì?
5. Dặn dò
D. RÚT KINH NGHIỆM
- Sủa kĩ phần lỗi sai của học sinh
- Cho học sinh ghi lại phần dàn ý bài nghị luận 
Tuần 13
Ngày dạy: 1,4/12
Lớp dạy: 8/1, 8/2
Tiết 51
VĂN BẢN: BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Biết đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
 - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đũi hái tất yếu của sự phát triển loài người.
 - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự víi lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết.
 - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đoeỡ sống có tínhi chất toàn cầu trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp víi phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đó học bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thấy được hậu quả của việc gia tăng dân số.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp víi phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đó học bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thấy được hậu quả của việc gia tăng dân số.
4. Năng lực phát triển.
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo 
b. Các năng lực chuyên biệt.
- Năng lực tìm kiếm,tổ chức, xử lí thông tin.
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp.
 - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp dạy học vấn đáp.
 - Phương pháp dạy học thảo luận nhóm.
2. Đồ dùng dạy học.
a. Thầy:
 - Đọc kĩ bài học và soạn bài chu đáo
 - Mỏy chiếu
b. Trò:
- Đọc kĩ bài học và trả lời các câu hái trong SGK.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức: 
Bước II: Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung ý nghĩa văn bản “Ôn dịch thuốc lá”?
- Trình bày bài tập 1/122?
Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
- Thời gian: 1 phút
- Phương pháp: Thuyết trình
- Kĩ thuật: Động não
GV: Yêu cầu hs đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ về vấn đề dân số:
 - Trời sinh voi, trời sinh cá.
 - Có nếp , có tẻ.
 - Con đàn cháu đống.
Đó là những câu tục ngữ, thành ngữ của người Việt Nam xưa phản ánh quan niệm qúy người, cần người, mong muốn đẻ nhiều con. Quan niệm ấy dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do, vì kế hoạch dẫn đến dân số nước ta tăng nhanh so víi các nước trong khu vực và trên thế giới dẫn tới đói nghèo và lạc hậu. Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình từ lâu đó trở thành một trong những quốc sỏch quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Bởi vì đó từ lâu chúng ta đó và đang tìm cách để giải bài toán hóc bóa – bài toán dõn số? Vậy bài toỏn dõn số ấy thực chất ntn?
HOẠT ĐỘNG 2: HèNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Thời gian: 25phút
- Phương pháp: Đọc, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn, động não
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn KT-KN cần đạt
Gchú
Hoạt động 1: Khởi động
PPDH: Thuyết trình, trực quan
Thời gian: 1- 3'
Hình thành năng lực: Thuyết trình.

* GV cho HS nghe một doạn bài hát “Thượng đế buồn” của Trần Tiến.
- Nêu yêu cầu: Lời bài hát gợi cho em liên hệ vấn đề gì? Em hiểu gí về v/đề đó?
- Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới.
Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình
- Nghe, suy nghĩ, trao đổi
- 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới
Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình

- Ghi tên bài lên bảng
-Ghi tên bài vào vở
Tiết 49. Văn bản.....

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
*Tri giác
PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích
Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút
Thời gian: 3- 5'
Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc

I. HD HS đọc - tìm hiểu chú thích
Hình thành kĩ năng đọc, trình bày 1 phút
I.Đọc-tìm hiểu chú thích
Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút
I. Đọc - Chú thích

1.Cần đọc văn bản này víi giọng đọc như thế nào ?
- Gọi HS đọc VB. Nhận xét.
2. Hãy cho biết tác giả và xuất xứ của VB?
3.Cho HS tìm hiểu nghĩa các từ khó trong sgk. 
- Giải thích các cụm từ: chàng A-đam và nàng E-va.
- HS xác định cách đọc: to, rõ ràng, diễn cảm.
- 1HS đọc văn bản
- HS dựa vào CT để trả lời:
HS đọc chú thích (sgk)

1. Đọc: 
2. Chú thích
a. Tác giả: Thái An
b. Xuất xứ: Trích từ bỏo Giáo dục và thời đại Chủ nhật,số 28
c. Từ khó: sgk

* Phân tích - Cắt nghĩa
PPDH: Phân tích, giải thích, vấn đáp, tái hiện thông tin, thuyết tŕnh.
KTDHTC: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn.
Thời gian: 25-30'
Hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, cảm thụ

II. HD HS đọc - tìm hiểu văn bản
B1. HD tìm hiểu khái quát
Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác...
II. HS đọc - tìm hiểu VB
1.HS tìm hiểu khái quát
Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác...
II.Đọc-Tìm hiểu văn bản
1. Tìm hiểu khái quát

4. Cho HS thảo luận cặp đôi , xác định :
- Có thể xếp VB “Bài toỏn dẫn số” vào kiểu VB nào? Vì sao ?
- Phương thức biểu đạt của văn bản này là gì ? Vì sao em xỏc định được như vậy?
- Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu ý chính của mỗi phần ?
- Nhận xét về bố cục của văn bản ?
- Chỉ ra các ý lớn (luận điểm) phần thân bài? 
HS trao đổi, trình bày 
- Kiểu VB: nhật dụng.

Vì văn bản này đề cập đến một vấn đề thời sự vừa cấp thiết vừa lâu dài của đời sống nhân loại, đó là vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó.
 - PTBĐ: Lập luận kết
 hợp víi TS, TM, BC 
 Vì mục đích của bài này là bàn về vấn đề dân số, nhưng trong khi bàn luận, tác giả kết hợp kể, thuyết minh bằng tư liệu thống kê, so sánh, kèm theo thái độ đánh giá.
 - Bố cục: 3 phần
+ Phần 1(MB): Từ đầu->sáng mắt ra: Nêu vấn đề : Bài toán dân số đó được đặt ra từ thời cổ đại..
+ Phần 2(TB): Tiếp ->ụ thứ 31 của bàn cờ: CM tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng
+ Phần 3 (KB): Đoạn còn lại: Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. 

B2. HD HS tìm hiểu chi tiết văn bản 
HS tìm hiểu chi tiết văn bản
2. Tìm hiểu chi tiết

6.Theo dõi phần mở bài, cho biết:
- Bài toán dân số theo tác giả thực chất là vấn đề gì?Vấn đề đó được đặt ra từ bao giờ?
- Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và KHHGĐ ?
- Điều gì đó làm cho tác giả sáng mắt ra ?
 - Nhận xét về cách nêu vấn đề? Cách nêu vấn đề như vậy có tác dụng gì?
HS quan sát VB thảo luận nhóm để trả lời.
1. Nêu vấn đề 
 

- Bài toán dân số thực chất là v/ đề dân số và kế hoạch hoá g/đình –V/đề mới được đặt ra gần đây
*Vấn đề dân số và KHHGĐ là sự gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến tiến bộ của XH, và là nguyên nhân của đói nghèo lạc hậu. Vì vậy phải có biện pháp thực hiện KHHGĐ để hạn chế sự gia tăng dân số. 
- Điều làm cho tác giả sáng mắt ra là một vấn đề hiện đại mới đặt ra gần đây thế mà nghe xong bài toỏn cổ, tác giả bỗng thấy đúng là vấn đề ấy dường như đó được đặt ra từ thời cổ đại.
* Cách nêu vấn đề: nhẹ nhàng, giản dị, thân mật
T/dụng: Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn, lụi cuốn sự chú ý của người đọc

7. Theo dõi phần thân bài cho biết, để chứng minh tốc độ gia tăng dân số, tác giả đó lập luận và chứng minh trên 
các ý chính nào, tương ứng
HS theo dõi VB, xỏc định, trình bày:
2. Chứng minh tốc độ gia tăng dân số

Chứng minh trên 3 ý tương ứng 3 đoạn văn:
*ý 1. Vấn đề dân số được nhỡn nhận từ một bài toỏn cổ: mỗi ô của bàn cờ ban đầu chỉ là một vài hạt thóc, 

víi mỗi đoạn văn bản nào ?
tưởng là ít, nhưng nếu sau đó cứ gấp đôi lên theo cấp số nhân thì số thúc của cả bàn cờ là một con số khủng khiếp
*ý 2. So sánh sự gia tăng dân số giống như lượng thóc trong các ụ bàn cờ. Ban đầu chỉ là 2 người , đến năm 1995 là 5,63 tỉ người đủ cho ô thứ 33 của bàn cờ.
 *ý 3. Vấn đề dân số được nhỡn nhận từ thực tế sinh sản của con người: phụ nữ có thể sinh rất nhiều con (lớn hơn 2 rất nhiều), vì thế chỉ tiờu mỗi gia đình chỉ có 1-2 con là rất khó thực hiện.

8. Câu chuyện kén rể của nhà thông thái được kể lại như thế nào? Em có nhận xét gì về số thúc trên bàn cờ?
- Câu chuyện kén rể đó có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong việc làm nổi bật vấn đề gia tăng dân số ?
- Việc so sánh tốc độ gia tăng dân số víi việc tăng lượng thóc trong mỗi ô bàn cờ có tác dụng gì?
HS HĐ cá nhân ,trả lời:
- Nêu lên bài toỏn cổ

- Một bàn cờ có 64 ô, đặt một hạt thóc vào ô thứ nhất , các ô sau cứ thế nhân đôi. Tổng số thóc có thể phủ kín khắp bề mặt trái đất.
-> Số thúc là con số quỏ lớn
- Câu chuyện vừa gõy tũ mũ, hấp dẫn người đọc vừa mang lại một kết luận bất ngờ: tưởng số thóc ấy ít hoá ra “có thể phủ kín bề mặt trái đất”.
- Câu chuyện là tiền đề để tác giả so sánh víi sự bùng nổ và gia tăng dân số: Hai sự việc đều tăng theo cấp số nhân công bội là 2. 
=> Giúp người đọc hình dung ra tốc độ gia tăng dân số là hết sức nhanh chóng

9.Từ bài toán dân số, tác giả đó đưa ra những số liệu cụ thể 
về tốc độ gia tăng dân số trên thế giới như thế nào? 
- Em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số trên thế giới?
Theo em, việc đưa ra những số liệu đó có tác dụng gì? 
HS theo dõi VB, suy nghĩ, trả lời: 
- Đưa ra số liệu cụ thể về tốc độ gia tăng 

- số liệu về dõn số toàn thế giới phát triển theo cấp số nhân: từ 2 người ban đầu, đến năm 1995 là 5,63 tỉ người, đạt đến ô số 30 víi điều kiện là mỗi gia đình chỉ có 2 con.
->mức độ gia tăng dân số hết sức nhanh chóng,
->T/dụng: giúp mọi người thấy rõ gõy được lòng tin, dễ hiểu, dễ thuyết phục

10. Cho HS thảo luận: Theo dõi phần 3 của thân bài hãy cho biết:
-Tỉ lệ sinh con của phụ nữ được tác giả thống kê như thế nào?
- Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ một số nước theo thông báo của Hội nghị Cai-rô nhằm mục đích gì? 
HS thảo luận theo nhóm nhỏ(2 bàn),đại diện trình bày. Nhúm khácc nh/xét.
- Đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ và tỉ lệ tăng hàng năm

- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ: 
- Mục đích:
+ Để thấy người phụ nữ có thể sinh rất nhiều con 
->chỉ tiêu mỗi gia đình chỉ có 1-2 con là rất khó khăn.
=> Cảnh báo nguy cơ gia tăng dân số
+ Các nước chậm phát triển lại sinh con rất nhiều.
- Phần lớn các nước được kể tên là những nước kém và chậm phát triển nhưng dân số lại gia tăng rất nhanh

- Các nước được kể tên chủ yếu thuộc những châu lục nào? Em có nhận xét gì về sự phát triển dõn số và đời sống xó hội ở những châu lục đó? 
- Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dõn số và sự phát triển xó hội?
- Phần lớn các nước được kể tên là những nước kém và chậm phát triển nhưng dân số lại gia tăng rất nhanh.
=>Sự gia tăng dân số và sự phát triển đời sống xó hội có mối quan hệ mật thiết. Sự bùng nổ dân số tỉ lệ thuận víi víi nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế kém phát triển, văn hoá giáo dục không được nâng cao. Mất cân đối về xó hội tỉ lệ nghịch víi sự phát triển kinh tế, văn hoá. Khi kinh tế, văn hoá, giáo dục kém phát triển thì không thể khống chế được sự bùng nổ gia tăng dân số.

11. Cho HS thảo luận: Dân số tăng nhanh sẽ có tác động như thế nào đến sự phát triển của xó hội?
HS thảo luận nhúm bàn
=>Hậu quả: Kinh tế, văn hóa, giáo dục sẽ nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển

12.Việc tác giả thống kê để TM dân số tăng từ khả năng sinh sản của người phụ nữ và nêu thêm một vài con số về tỉ lệ tăng hàng năm trên TG có tác dụng gì ?
HS suy nghĩ, trả lời:

- Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của sự gia tăng dân số. 
- Cho thấy cái gốc của vấn đề hạn chế dân số là sinh đẻ có kế hoạch.

13. Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong phần thân bài? 
- Cách lập luận đó cho ta thấy điều gì?
HS nhận xét, trình bày
->Cách lập luận : Sử dụng lí lẽ đơn giản, chứng cớ đầy đủ kết hợp so sánh, 
liệt kờ
=> Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến tương lai dân tộc và nhân loại


13. Làm thế nào để nhân loại tồn tại và phát triển được? 
HS suy nghĩ, trình bày
3. Lời kêu gọi : cần hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số.

14. Tại sao tác giả cho rằng: Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người
- Lời kêu gọi đó bộc lộ quan điểm và thái độ gì của tác giả ?
HS đọc VB, trao đổi trong bàn, trả lời. 


- Nếu con người sinh sôi trên trái đất theo cấp số nhân của bài toán cổ thì đến một lúc nào đó sẽ không còn đất sống. 
- Đất đai không sinh ra, con người ngày một nhiều thêm. Muốn có đất sống, phải sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế gia tăng dân số trên toàn cầu. 
->Tác giả là người có trách nhiệm víi đời sống cộng đồng, trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người

15. Để thực hiện lời kêu gọi của tác giả thì mỗi dõn tộc, mỗi quốc gia cần phải làm gì?
-> Mỗi dõn tộc, mỗi quốc gia cần phải tích cực thực hiện tốt chính sách dân số và KHH gia đình, giảm tỉ lệ sinh, hạn chế sự gia tăng dân số -> Đây là vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại.

- Nước ta đó có những biện pháp gì để hạn chế sự gia tăng dân số?


* Đánh giá, khái quát
PPDH: Vấn đáp, thuyết tŕnh.
KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
Thời gian: 5 phút
Hình thành năng lực: Đánh giá tổng hợp, cảm thụ

III. HDHS đánh giá, khái quát VB
Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp 
III. Đánh giá, khái quát 
Kĩ năng đánh giá, tổng hợp 
III. Ghi nhớ

13. Nhận xét về hình thức trình bày của bài văn ? Em học tập được gì từ cách lập luận của tác giả trong văn bản này ?
- Bài văn đem lại cho em những hiểu biết gì về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình ? 
*GV tóm tắt ->GN. Gọi HS đọc
HS tóm tắt lại, trả lời 
1. Nghệ thuật

- Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích
- Lập luận chặt chẽ 
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
 2. Nội dung
- Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng lo ngại của thế giới là nguyên nhân dẫn đến cuộc sống đói nghèo, lạc hậu.
- Hạn chế gia tăng dân số là đũi hái sống còn của nhân loại. 
1HS đọc *Ghi nhớ: sgk/132

Hoạt động 3: Luyện tập
PPDH: Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm
KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
Thời gian: 5 phút
Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

IV. HD HS luyện tập
Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo
IV. HS luyện tập
Kĩ năng tư duy, sáng tạo
IV. Luyện tập

14. Cho HS làm BTTN:
HS đọc, lựa chọn, trả lời
1.Trắc nghiệm

1. Văn bản “Bài toỏn dõn số” được viết theo PTBĐ nào?
A. Lập luận kết hợp víi tự sự.
B. Lập luận kết hợp víi thuyết minh.
C. Lập luận kết hợp víi miêu tả.
D. Lập luận kết hợp víi biểu cảm.
2. Chủ đề bao trùm của văn bản “Bài toỏn dõn số”là gì?
A.Thế giới đang đứng trước nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh.
B. Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là một hiểm hoạ cần báo động.
C. Khống chế sự gia tăng dân số quá nhanh là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.
D. Cả A,B,C đều đúng.

15. Theo em, con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số là gì ?
- Em có hiểu biết gì về sự gia tăng dân số ở địa phương em và tác động của nó đối víi đời sống, kinh tế, văn hoá ?
-Trong hiện tại và tương lai, 
em thấy cần phải làm gì để góp phần thực hiện tốt chính sách dân số của Nhà nước ở địa phương em ?
HS suy nghĩ, liên hệ, trả lời:
- Con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số là đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục về dân số và KHH gia đình. Vì chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp họ hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số; vấn đề dân số gắn liền víi con đường đói nghèo hay hạnh phúc.
- Địa phương: Do tích cực tuyên truyền về dõn số 
và KHHGĐ nên hiện nay tốc độ gia tăng dân số có giảm, đời sống kinh tế ngày càng được cải thi

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc