Ôn tập Đại số Lớp 8 - Bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Hoàng Thị Mai
+ Đọc thật kĩ bài toán để tìm được các đại lượng, các đối tượng tham gia trong bài toán;
+ Tìm các giá trị của các đại lượng đã biết và chưa biết ;
+ Tìm mối quan hệ giữa các giá trị chưa biết của các đại lượng;
+ Chọn một giá trị chưa biết làm ẩn (thường là giá trị bài toán yêu cầu tìm) làm ẩn số , đặt điều kiện cho ẩn.
+ Tìm các giá trị của các đại lượng đã biết và chưa biết ;
+ Tìm mối quan hệ giữa các giá trị chưa biết của các đại lượng;
+ Chọn một giá trị chưa biết làm ẩn (thường là giá trị bài toán yêu cầu tìm) làm ẩn số , đặt điều kiện cho ẩn.
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Đại số Lớp 8 - Bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Hoàng Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Đại số Lớp 8 - Bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Hoàng Thị Mai
TRƢỜNG THCS NGUYỄN HUỆ GV soạn: Hoàng Thị Mai
PHIẾU BÀI TẬP ĐẠI SỐ 8 (lần 4)
Đáp án Đại số 8 lần 3:
(
Với điều kiện trên,quy đồng khử mẫu ta được;
( ) Vậy S {
}
( (
(
Với điều kiện trên,quy đồng khử mẫu ta được:
(
( vô lí)
Vậy phương trình vô nghiệm
(
(
Với điều kiện trên, quy đồng khử mẫu ta được:
( ( ( (
(
Vậy phương trình vô nghiệm
(
(
Với điều kiện trên,quy đồng khử mẫu ta được:
(
Vậy S {
}
( (
(
Với điều kiện trên,quy đồng khử mẫu ta được:
( (
(
(
Vậy S { }
( (
(
Với điều kiện trên,quy đồng khử mẫu ta được:
( (
(
( ( Vậy S { }
(
(
( (
(
(
(
Với điều kiện trên,quy đồng khử mẫu ta được:
( ( (
( (
( (
ĐẠI SỐ: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƢƠNG TRÌNH
A. KIẾN THỨC
* Bƣớc 1: Chọn ẩn số
+ Đọc thật kĩ bài toán để tìm được các đại lượng, các đối tượng tham gia trong bài toán;
+ Tìm các giá trị của các đại lượng đã biết và chưa biết ;
+ Tìm mối quan hệ giữa các giá trị chưa biết của các đại lượng;
+ Chọn một giá trị chưa biết làm ẩn (thường là giá trị bài toán yêu cầu tìm) làm ẩn số , đặt điều kiện
cho ẩn.
*Bƣớc 2: Lập phương trình
Thông qua các mối quan hệ nêu trên để biểu diễn các đại lượng chưa biết khác qua ẩn
*Bƣớc 3: Giải phương trình
Giải phương trình, chọn nghiệm và kết luận .
B. CÁC VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP
Ví dụ 1: Một ngôi nhà hình chữ nhật có chu vi là 32m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.Tính diện tích
ngôi nhà.
Lời giải
Gọi x( m) là chiều rộng ngôi nhà ( x>0)
Chiều dài ngôi nhà là: 3x (m )
Vì chu vi ngôi nhà là 32m nên ta có phương trình:
( x+ 3x ).2 = 32
4x .2 = 32
4x = 16
x = 4 ( nhận )
Vậy chiều rộng ngôi nhà là: 4 (m)
Chiều dài ngôi nhà là: 3.4 = 12 (m)
Diện tích ngôi nhà: 4.12=48(m2)
.
Ví dụ 2: ột e máy đi t đến với vận tốc 35km h c tr về e đi với vận tốc t ng thêm
km h nên thời gian về t hơn thời gian đi là 4 ph t nh quãng đường
Lời giải
Đổi:
Gọi quãng đường AB là: ( (
Vận tốc lúc về: 35+7=42 (km/h)
Khi đó:
Thời gian đi là:
(h)
Thời gian về là:
(h)
Vì thời gian về t hơn thời gian đi 4 ph t nên ta có phương trình:
4
35 42 5
6 5 168
168
x x
x x
x
Vậy quãng đường AB dài 168km
Bài tập tƣơng tự:
Bài 1: Một người đi e máy t đến B với vận tốc 35 km h c đi t B về e máy đi với vận tốc
42 km/h. Thời gian cả đi lẫn về hết 5 giờ 30 ph t nh quãng đường AB.
Bài 2: Một người đi e máy t đến B với vận tốc 40km h, cùng l c đó một e khách cũng đi t A
đến khu du lịch B với vận tốc 45km h cho nên đã đến nơi trước xe máy 10 ph t nh độ dài quãng
đường AB.
Bài 3: Một người đi e máy t đến B với 30 /v km h . Lúc tr về người đó t ng tốc thêm 10 km/h
nên thời gian về nhanh hơn thời gian đi là 1 giờ 30 ph t nh quãng đường AB.
Bài 4: : Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và có chu vi là 60m.
a) Tính chiều rộng, chiều dài cái sân .
b) Người ta dùng loại gạch hình vuông có cạnh là 4dm để lát hết cái sân đó iết giá tiền 1 viên
gạch là 20 000 đồng, hỏi người ta phải trả bao nhiêu tiền gạch?
Trƣờng THCS Nguyễn Huệ GV soạn: Bùi Thụy Sơn hảo
PHIẾU BÀI TẬP HÌNH HỌC 8 (lần 4)
Đáp án hình 8 lần 3
Bài 1: a) x=2,4; b) x=4,5
Bài 2: Hƣớng dẫn
a) BC = 5cm,CD=13 cm.tính BD
(
nh được BD =12 cm
b/ đặt EB . Suy ra: ED
Có CE là đường phân giác của BCD:
(
Vậy EB
c/ chứng minh
ta có: EH // BK (cùng vuông góc CD)
suy ra:
mà;
suy ra:
H
E
K
B
C
A
D
d/ chứng minh:
, từ đó suy ra
Ta có CE là đường phân giác trong của tam giác BCD (gt)
mà CA CE
suy ra C là đương phân giác góc ngoài đỉnh C của tam giác BCD
suy ra:
lại có:
(
suy ra:
Suy ra:
HÌNH HỌC( lần 4)
Chủ đề : Tam giác đồng dạng
A. Kiến thức cần nhớ
Tam giác đồng dạng:
a. Định nghĩa:
A’B’C’ ABC
AÂ AÂ ';BÂ BÂ ';CÂ CÂ '
A 'B' B'C' C'A '
AB BC CA
1. Các trường hợp đồng dạng:
a. Xét ABC và A’B’C’ có:
A'B' B'C' C'A '
AB BC CA
A’B’C’ ABC (c.c.c)
b. Xét ABC và A’B’C’ có:
A 'B' A 'C'
(...)
AB AC
 '  (...)
A’B’C’ ABC (c.g.c)
c. Xét ABC và A’B’C’ có:
 '  (...)
ˆ ˆB' B (...)
A’B’C’ ABC (g.g)
B. Bài tập
Ví dụ 1: Cho ABC nhọn ( < C), 2 đường
cao BE, CF cắt nhau tại H
a. Chứng minh
b. Chứng minh
{
̂
̂ ̂ (
{
̂ ̂(
̂ ̂ (
a/ Chứng minh
Xét AEB và AFC, ta có:
E (g.g)
b/ Chứng minh
Xét HFB và HEC ta có:
HF (g.g)
Ví dụ 2:Cho ABC vuông A, có AB = 6cm , AC
= 8cm. Vẽ đường cao AH.
a) Tính BC.
b) Chứng minh C đồng dang với HBA.
c) Chứng minh AB2 = BH.BC. Tính BH, HC .
d) Vẽ phân giác AD của góc A ( D BC).Tính DB
a) Tính BC
Xét ABC vuông tại A ,ta có:
(
(cm)
b) Chứng minh C đồng dang với HBA
Xét ABC và HBA ,ta có:
{
̂
̂ ̂ (
HBA (g.g)
c) Chứng minh AB2 = BH.BC. Tính BH, HC .
Ta có: HBA (cmt)
( )
(
Lại có : (
Bài tập:
Bài 1: Cho ABC nhọn ( < C), 2 đường cao BD, CK cắt nhau tại I.
a. Chứng minh .
b. Chứng minh
Bài 2: Cho ADE vuông tại A, có AD = 3cm, AE= 4cm. Vẽ đường cao AK.
a) Tính DE.
b) Chứng minh: ADE đồng dang với KDA.
c) Chứng minh: AD2 = DK.DE. Tính DK, KE.
d) Vẽ phân giác AG của góc A (G DE). Tính DG.
HẾT
H
F
E
A
B C
File đính kèm:
on_tap_dai_so_lop_8_bai_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phuong_t.pdf

